List Headline Image
Updated by Vivita Thuốc Uy Tín on May 02, 2021
 REPORT
8 items   1 followers   0 votes   2 views

-Medical-Vivita-Sức khỏe

"Vivita Nhà Thuốc Uy Tín Tại Hồ Chí Minh.BÁN LẺ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG VỚI CAM KẾT HÀNG LUÔN LUÔN MỚI, SẢN PHẨM CÒN MỚI CÓ NGÀY SẢN XUẤT MỚI.
Hệ thống phân phối sản phẩm chăm sóc sức khoẻ và sắc đẹp Vivita cam kết hàng luôn luôn mới, khi mua hàng tại đây bạn sẽ mua được những sản phẩm chính hãng với ngày sản xuất mới nhất, nói không với hàng cũ, cận date, gần hết hạn sử dụng. Địa chỉ: 58 Trần Quý Cáp, phường 11, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh. "

Source: https://vivita.vn/

1

Thuốc chống say tàu xe Nautamine giá bao nhiêu?

Thuốc chống say tàu xe Nautamine giá bao nhiêu?

Nautamine là thuốc gì?
Nautamine có thành phần chính là một chất kháng histamine – diphenhydramine 90mg. Thuốc được chỉ định dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi để phòng ngừa và điều trị say tàu xe.

Nautamine được sản xuất bởi Sanofi (Pháp), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 20 vỉ, mỗi vỉ 4 viên.

Thuốc chống say tàu xe Nautamine
Thuốc chống say tàu xe Nautamine
Thành phần thuốc chống say tàu xe Nautamine
Hoạt chất: Di(acefylline) diphenhydramine 90mg.
Tá dược: Sodium starch glycolate, Avicel, Sodium lauryl sulfate, Indigo carmine, Colloidal anhydrous silica, Magnesium stearate.
Thành phần thuốc chống say tàu xe Nautamine
Thành phần thuốc chống say tàu xe Nautamine
Công dụng (Chỉ định) của thuốc Nautamine
Nautamine là một thuốc kháng histamine: diphenhydramine.
Nautamine được chỉ định dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi để phòng ngừa và điều trị say tàu xe.
Công dụngthuốc say tàu xe Nautamine
Công dụng thuốc Nautamine
Liều dùng, cách dùng và đường sử dụng
Cách dùng
Nautamine chỉ dành cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

Người lớn hoặc trẻ em trên 12 tuổi:

Dùng 1 – 1.5 viên Nautamine mỗi lần và lặp lại sau 6 giờ nếu cần, không dùng quá 6 viên/ngày.

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:

Dùng 1 viên Nautamine mỗi lần và lặp lại sau 6 giờ nếu cần, không dùng quá 4 viên/ngày.

Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi:

Nghiền 1/2 viên Nautamine hòa với ít nước.
Dùng 1/2 viên mỗi lần và lặp lại sau 6 giờ nếu cần, không dùng quá 2 viên/ngày.
Cách dùng
Uống thuốc với một lượng nước vừa đủ.
Nautamine nên được uống 30 phút trước khi đi tàu xe.
Đường dùng
Đường uống

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
KHÔNG NÊN DÙNG Nautamine trong những trường hợp sau:

Trẻ em dưới 2 tuổi do dạng thuốc không thích hợp
Bệnh tăng nhãn áp (glaucoma)
Tiểu khó do bệnh lý tuyến tiền liệt hoặc nguyên nhân khác
Dị ứng với thuốc kháng histamine.
Nói chung không nên dùng Nautamine trong thời kỳ đang cho con bú hoặc đang điều trị với enoxacin, ngoại trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: cần phải nghiền nát thuốc trước khi cho trẻ em dưới 6 tuổi uống.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Trong trường hợp bệnh gan hoặc thận lâu ngày, cần báo cho bác sĩ để điều chỉnh liều dùng.

Đối với người già, thuốc chỉ nên dùng khi có ý kiến của bác sĩ:

Thuốc có thể gây táo bón, chóng mặt hoặc ngủ gà.
Bệnh tuyến tiền liệt
Cần có ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc kháng histamine này.

Thuốc có thể gây chóng mặt, đặc biệt là khi dùng chung với rượu: không uống rượu hoặc dùng các loại thuốc, thức uống có rượu trong thời gian dùng thuốc.

Nếu nghi ngờ, đừng ngần ngại hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Như bất kỳ các thuốc có hoạt tính khác, Nautamine có thể gây khó chịu ở một số người:
Một số tác dụng không mong muốn yêu cầu phải ngưng điều trị và gặp bác sĩ ngay.
Phản ứng dị ứng

Phát ban ngoài da (ban đỏ, chàm, ban xuất huyết, mày đay)
Phù Quincke [mày đay (phát ban) với sưng đột ngột ở mặt và cổ, có thể dẫn đến khó thở]
Sốc quá mẫn
Giảm bạch cầu, có thể biểu hiện bởi sự xuất hiện hoặc tái diễn sốt, kèm hoặc không kèm theo các dấu hiệu nhiễm trùng
Giảm tiểu cầu, có thể dẫn đến chảy máu cam hoặc chảy máu nướu răng.
Các tác dụng không mong muốn khác có thể xảy ra như

Lơ mơ, giảm tỉnh táo
Giảm trí nhớ, giảm tập trung, chóng mặt (thường xảy ra ở người già)
Điều khiển máy móc kém, run
Lẫn lộn, ảo giác.
Khô miệng, loạn thị, bí tiểu, táo bón, đánh trống ngực, hạ huyết áp.
Hiếm gặp, các dấu hiệu kích thích (lo âu, bồn chồn, mất ngủ).
Tương tác với các thuốc khác
Để tránh tương tác giữa các thuốc có thể xảy ra, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng.
Nautamine có chứa chất kháng histamine: diphenhydramine.
Do đó, không nên dùng kết hợp các thuốc có chứa chất này với nhau để đảm bảo không quá liều tối đa cho phép.
Bảo quản
Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng in trên hộp thuốc
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
Lái xe
Lưu ý các tài xế vì nguy cơ bị lơ mơ, giảm tỉnh táo khi sử dụng thuốc này. Hiện tượng này tăng thêm khi uống rượu.

Phụ nữ có thai và cho con bú có thể sử dụng Nautamine được không?
Có thai: có thể dùng Nautamine trong thời gian mang thai, chỉ dùng một vài ngày với liều đã khuyến cáo. Cuối thai kỳ, việc sử dụng quá mức thuốc kháng histamine có thể ảnh hưởng cho trẻ sơ sinh. Do đó, bạn phải luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nuôi con bằng sữa mẹ: thuốc qua sữa mẹ, do đó không dùng Nautamine trong thời gian cho con bú.
Như một nguyên tắc chung, bạn phải luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào trong thời gian mang thai và cho con bú.
Đóng gói
Vỉ 20 viên nén. Hộp 1 vỉ.
Vỉ 4 viên nén đựng trong folder (bìa carton gấp). Hộp 20 vỉ.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tình trạng quá liều
Quá liều: khi dùng quá liều – nhất là khi dùng chung với rượu, phenothiazine, có thể xuất hiện triệu chứng ức chế thần kinh trung ương như chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp; nhìn mờ, khó tiểu; triệu chứng ngoại tháp có thể xuất hiện muộn; tăng nhịp xoang, block nhĩ – thất, QT kéo dài, QRS dãn rộng.
Xử trí: hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất nếu nghi ngờ sử dụng quá liều. Rửa dạ dày nếu cần, chỉ gây nôn khi ngộ độc mới xảy ra; có thể sử dụng than hoạt. Trong trường hợp co giật cần điều trị bằng diazepam. Khi có triệu chứng kháng cholinergic nặng ở thần kinh trung ương, kích thích, ảo giác có thể dùng physostigmine. Cần xem xét tiến hành điều trị hỗ trợ hô hấp – tuần hoàn nếu cần.
Dược lý
Thuốc kháng histamine thế hệ 1. ATC: D04AA32

Dược lực học
Diphenhydramine là thuốc kháng histamine loại ethanolamine, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh.
Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamine H1.
Dược động học
Diphenhydramine được hấp thu tốt sau khi uống.
Sinh khả dụng khi uống là 61 ± 25 %.
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương 78 ± 3 %.
Thời gian đạt nồng độ đỉnh là 1 – 4 giờ.
Thời gian tác dụng của thuốc là 4 – 6 giờ.
Thời gian bán thải là 8.5 ± 3.2 giờ.
Khoảng 1.9 ± 0.8% thuốc dưới dạng không đổi được bài tiết qua nước tiểu.
Mua thuốc chống say tàu xe Nautamine ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc chống say tàu xe Nautamine được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

Xem thêm:

Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos

Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm

Vivita.vnThuốc chống say xe Nautamine Hộp 80 viên - Nhà Thuốc VIVITA

Nautamine có thành phần chính là một chất kháng histamine - diphenhydramine 90mg. Thuốc được chỉ định dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi để phòng ngừa và điều trị say tàu xe.

Website at https://vivita.vn/zecuf-unique-pharma

Zecuf là thuốc gì?
Zecuf được chiết xuất từ các thành phần tự nhiên gồm cam thảo bắc, gừng, me rừng và menthol. Sản phẩm được dùng để điều trị triệu chứng ho khan trong các bệnh cấp và mãn tính ở đường hô hấp trên.

Zecuf được sản xuất bởi Unique Pharma (Việt Nam), được bán trên thị trường dưới dạng hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 4 viên.

Viên ngậm trị ho Zecuf
Viên ngậm trị ho Zecuf
Thành phần của viên ngậm trị ho Zecuf
Mỗi viên ngậm chứa cao chiết xuất từ: Cam thảo bắc (Glycyrrhiza glabra) 15mg, Gừng (Zingiber officinalis) 10mg, Me rừng (Emblica officinalis) 10mg và Menthol 7mg.
Tá dược: Đường saccarose, glucose lỏng, glycerin, citric acid, methyl hydroxybenzoate, propyl hydroxybenzoate, tinh đầu mintol, hương liệu và chất tạo màu vđ (zecuf hương cam: tinh dầu cam, màu sunset yellow; zecuf hương dâu tây: tinh dầu dâu tây, màu ponceau 4R, màu carmoisine; zecuf hương thảo dược: tinh dầu dứa, màu BQ supra).
Thành phần của viên ngậm trị ho Zecuf
Thành phần của viên ngậm trị ho Zecuf
Công dụng viên ngậm trị ho Zecuf
Điều trị triệu chứng ho khan trong các bệnh cấp và mãn tính ở đường hô hấp trên.

Công dụng viên ngậm trị ho Zecuf
Công dụng viên ngậm trị ho Zecuf
Cách dùng và liều dùng
Người lớn: ngậm 1 viên cho tan chậm trong miệng trong mỗi 2 giờ. Mỗi ngày dùng tối đa 10 viên.

Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: dùng nửa liều người lớn. Nếu cần thiết, có thể bẻ viên rồi mới cho trẻ ngậm để tránh trẻ bị nghẹt thở do nuốt viên thuốc.

Lưu ý khi sử dụng viên ngậm trị ho
Chống chỉ định cho các bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Rất ít khi có phản ứng dị ứng. Đã có báo cáo về đau lưỡi khi ngậm viên thuốc nhưng hiếm gặp.
Không nên dùng thuốc cho trẻ dưới 6 tuổi vì có thể bị nghẹt thở do nuốt viên thuốc, và vì thành phần menthol trong thuốc có thể gây ức chế tuần hoàn hô hấp ở trẻ dưới 2 tuổi.
Vị của gừng cay ngậm kéo dài có thể gây nóng rát lưỡi.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 4 viên.

Bảo quản
Dưới 30°C, ở nơi khô.

Nhà sản xuất
Unique Pharmaceutical

Nước sản xuất
Ấn Độ

Mua viên ngậm trị ho Zecuf ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay viên ngậm trị ho Zecuf được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

Xem thêm:

Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos

Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm

https://vivita.vn/

Lomedium là thuốc gì?
Lomedium có chứa hoạt chất chính là Loperamide hydrochloride 2mg. Thuốc được dùng để điều trị tiêu chảy cấp không có biến chứng và tiêu chảy mạn. Bên cạnh đó, thuốc cũng làm giảm số lần, thể tích phân và làm cứng thêm độ đặc của phân ở bệnh nhân sau phẫu thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.

Lomedium được sản xuất bởi Mekophar (Việt Nam), được bán trên thị trường dưới dạng chai 100 viên.

Thuốc trị tiêu chảy Lomedium
Thuốc trị tiêu chảy Lomedium
Thành phần thuốc trị tiêu chảy Lomedium
Hoạt chất: Loperamide hydrochloride 2mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, tinh bột sắn, Povidone, Talc, Ethanol 96%.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc Lomedium
Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng và tiêu chảy mạn.
Làm giảm số lần, thể tích phân và làm cứng thêm độ đặc của phân ở bệnh nhân sau phẫu thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
Công dụng thuốc trị tiêu chảy Lomedium
Công dụng thuốc trị tiêu chảy Lomedium
Liều dùng và cách dùng
Dạng thuốc này thích hợp cho người lớn và trẻ em ≥ 6 tuổi.

Tiêu chảy cấp:

Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: ban đầu 2 viên, sau đó 1 viên cho mỗi lần tiêu chảy. Liều tối đa: 8 viên/ngày. Không được sử dụng quá 5 ngày.
Trẻ em 8 – 12 tuổi: uống 1 viên, 3 lần/ngày.
Trẻ em 6 – < 8 tuổi: uống 1 viên, 2 lần/ngày.
Liều duy trì: uống 1 mg/10kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần tiêu chảy. Tổng liều không vượt quá tổng liều ngày đầu tiên.
Tiêu chảy mạn:

Người lớn: uống 2 viên, sau đó mỗi lần tiêu chảy, uống 1 viên cho tới khi ngừng tiêu chảy. Liều duy trì: uống 2 – 4 viên/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần). Tối đa: 8 viên/ngày.
Trẻ em: theo sự chỉ định của bác sĩ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Bệnh nhân cần tránh ức chế nhu động ruột, tổn thương gan, viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả, hội chứng lỵ, bụng trướng.
Chống chỉ định khi dùng thuốc trị tiêu chảy Lomedium
Chống chỉ định khi dùng thuốc trị tiêu chảy Lomedium
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Cần dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và chất điện giải ở bệnh nhân tiêu chảy.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
Theo dõi nhu động ruột, lượng phân và nhiệt độ cơ thể, tình trạng trướng bụng.
Ngừng dùng thuốc nếu không thấy có hiệu quả trong vòng 48 giờ hoặc ngay khi táo bón, căng chướng bụng hay bán tắc ruột tiến triển.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Nổi mẩn, buồn nôn, nôn, táo bón, khô miệng,…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các Phenothiazine, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của Loperamide.

Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng Lomedium được không?
Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai.
Không khuyến khích dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Đóng gói
Vỉ 10 viên nang. Hộp 2 vỉ.
Chai 100 viên nang.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tình trạng quá liều
Triệu chứng: suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi dùng liều dùng hằng ngày khoảng 60mg Loperamide.
Điều trị: rửa dạ dày, sau đó uống khoảng 100g than hoạt qua ống thông dạ dày. Nếu suy giảm thần kinh trung ương thì tiêm tĩnh mạch 2mg Naloxone (0.01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10mg.
Dược lý
Loperamide là thuốc trị tiêu chảy. Loperamide gắn với thụ thể opiate tại thành ruột, do đó ức chế sự phóng thích acetylcholine và prostaglandine, cho nên làm giảm nhu động và tăng thời gian lưu của ruột.

Mua thuốc trị tiêu chảy Lomedium ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc trị tiêu chảy Lomedium được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

Xem thêm:

Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos

Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm

Website at https://vivita.vn/arginin-pmp-pymepharco

Arginin Pmp là thuốc gì?
Arginin Pmp có thành phần là L-Arginin có tác dụng trong trường hợp suy giảm chức năng gan, rối loạn chức năng gan do các chất độc (rượu, thuốc lá, hóa chất, các thuốc độc với gan), phòng ngừa xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan cấp và mạn tính,tình trạng chán ăn, mệt mỏi nghi ngờ có nguồn gốc từ gan,tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do suy giảm chu trình urê.

Arginin Pmp được sản xuất bởi Pymepharco, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc hỗ trợ chức năng gan Arginin Pmp
Thuốc hỗ trợ chức năng gan Arginin Pmp
Thành phần của Arginin Pmp
Dược chất chính: L-Arginin

Dạng thuốc, hàm lượng
Viên nang – Hộp 10 vỉ x 10 viên x 500mg

Công dụng của Arginin Pmp
Dùng trong trường hợp suy giảm chức năng gan, rối loạn chức năng gan do các chất độc (rượu, thuốc lá, hóa chất, các thuốc độc với gan).
Phòng ngừa xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan cấp và mạn tính.
Tình trạng chán ăn, mệt mỏi nghi ngờ có nguồn gốc từ gan.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do suy giảm chu trình urê.
Công dụng của Arginin Pmp
Công dụng của Arginin Pmp
Liều dùng của thuốc hỗ trợ chức năng gan Arginin Pmp
Cách dùng:

Thuốc dùng đường uống
Dùng lúc đói hoặc no.
Liều dùng:

Liều thông thường: 1 – 2 viên x 2 – 3 lần/ngày.

Liều dùng của Arginin Pmp
Liều dùng của Arginin Pmp
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hãy gọi cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc trạm y tế gần nhất

Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của Arginin Pmp
Khi dùng liều cao có thể gây tiêu chảy, buồn nôn.

Lưu ý khi dùng thuốc Arginin Pmp
Thận trọng khi sử dụng

Trẻ em, phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo

Quy cách
Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất
Pymepharco

Nước sản xuất
Việt Nam

Mua thuốc hỗ trợ chức năng gan Arginin Pmp ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc hỗ trợ chức năng gan Arginin Pmp được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

Xem thêm:

Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos

Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm

Axe Brand là thuốc gì?
Axe Brand được chiết xuất từ các thành phần tự nhiên gồm Menthol Crystal 850mg, Eucalyptus Oil 85mg, Camphor 102mg. Sản phẩm được dùng để làm giảm nhanh các chứng nghẹt mũi, sổ mũi do cảm cúm gây ra, giúp thông mũi và dễ thở.

Axe Brand được sản xuất bởi Leung Kai Fook (Việt Nam), được bán trên thị trường dưới dạng vỉ 6 ống, mỗi ống 1.7g dịch thuốc.

Ống hít trị nghẹt mũi Axe Brand
Ống hít trị nghẹt mũi Axe Brand
Thành phần ống hít trị nghẹt mũi Axe Brand
Một ống hít mũi trọng lượng trung bình 1.7g

Hoạt chất: Menthol Crystal 850mg, Eucalyptus Oil 85mg, Camphor 102mg.
Tá dược: Essential Oil, Industrial Methylated Spirit, nước cất vừa đủ.
Thành phần ống hít trị nghẹt mũi Axe Brand
Thành phần ống hít trị nghẹt mũi Axe Brand
Dạng bào chế
Dung dịch thuốc.

Công dụng (Chỉ định) của ống hít Axe Brand
Giảm nhanh các chứng nghẹt mũi, sổ mũi do cảm cúm gây ra, giúp thông mũi và dễ thở.

Công dụng ống Axe Brand
Công dụng ống Axe Brand
Liều dùng và cách dùng thuốc
Dùng để hít, dùng nhiều lần mỗi ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Không dùng cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C, để nơi khô ráo thoáng mát.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng ống hít trị nghẹt mũi Axe Brand được không?
Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Đóng gói
Ống hít mũi được đóng trong vỉ giấy, mỗi vỉ 6 ống có kèm toa hướng dẫn sử dụng. Mỗi ống hít chứa trung bình 1.7g dịch thuốc.

Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học
Menthol: Có tính bốc hơi nhanh gây cảm giác mát và tê tại chỗ, thường dùng làm giảm nhẹ các triệu chứng đau dây thần kinh. Nó có tính sát trùng mạnh thường dùng trong một số trường hợp ngứa ngoài da, bệnh về hô hấp, tai mũi họng như viêm phế quản, viêm xoang và các trường hợp tương tự. Với các mục đích trên, Menthol có thể dùng như một thuốc xông và hay dùng với Benzoin. Menthol còn có tác dụng gây trung tiện, ở liều nhỏ có thể dùng qua đường uống. Sau khi hấp thu, Menthol được bài tiết qua nước tiểu và mật như là một Glucuronic.
Camphor: Có tác dụng gây hưng phấn trung khu thần kinh, tăng cường hô hấp và tuần hoàn, có thể dùng làm thuốc xông chữa cảm; khi dùng ngoài có tác dụng sát trùng, tiêu viêm, gây xung huyết da và giảm đau trung bình, được dùng trong cồn xoa bóp để chống khó chịu trong chứng viêm mô xơ, đau dây thần kinh và các trường hợp tương tự. Camphor được hấp thu qua da và màng nhầy mũi hầu, nó được thủy phân trong gan để tạo ra Hydroxycamphor biến dưỡng và kết hợp với axit Glucuronic được bài tiết trong nước tiểu.
Eucalyptus Oil:Có tác dụng làm se da, chống nhiễm trùng, chống viêm, làm dịu vết đau. Ổn định tinh thần, giúp sảng khoái, hay dùng làm thuốc xông mũi trị ho, cảm lạnh, làm dịu phổi, giảm hen suyễn, thường được kết hợp với các chất bay hơi khác. Thường được đưa vào cơ thể bằng hai đường chính là qua hô hấp và qua da.
Thông tin khác
Ống hít mũi hiệu Cây Búa (Axe Brand Inhaler) với mùi thơm mát của Bạc hà, Long Não và tinh dầu Khuynh diệp giúp giảm các triệu chứng nghẹt mũi, sổ mũi một cách hiệu quả; nhanh chóng giúp thông mũi và dễ thở.

Mua ống hít trị nghẹt mũi Axe Brand ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay ống hít trị nghẹt mũi Axe Brand được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

Xem thêm:

Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos

Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm

Website at https://vivita.vn/new-choice-new-choice-foods

New Choice là thuốc gì?
New Choice có thành phần chính là Levonorgestrel. Thuốc là một chế phẩm ngừa thai khẩn cấp, có thể tránh thụ thai trong vòng 72 giờ sau cuộc giao hợp không được bảo vệ.

New Choice được sản xuất bởi Công ty TNHH New Choice Foods, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 1 vỉ 28 viên.

Thuốc tránh thai New Choice
Thuốc tránh thai New Choice
Thành phần của New Choice
Dược chất chính: Viên nén Levonorgestrel chứa: Levonorgestrel: 0,75mg
Tá dược: Lactose, tinh bột mỳ, PVP K30, magnesi stearat, ethanol 95°
Dạng thuốc, hàm lượng
Hộp 1 vỉ x 28 viên nén

Công dụng của New Choice
Viên Newchoice 0.75Mg là một chế phẩm ngừa thai khẩn cấp, có thể tránh thụ thai trong vòng 72 giờ sau cuộc giao hợp không được bảo vệ. Newchoice Ec 0.75Mg là thuốc ngừa thai khẩn cấp được dùng trong những trường hợp sau: Nếu không dùng biện pháp tránh thai nào khi giao hợp.
Nếu biện pháp tránh thai đã dùng không đáng tin cậy tức là:

Bao cao su bị rách, trượt hay dùng sai
Màng chắn âm đạo hay thuốc ngừa thai đặt âm đạo bị đặt sai chỗ, rách hay lấy ra sớm
Giao hợp gián đoạn không thành công
Tính sai ngày rụng trứng trong trường hợp dùng phương pháp lịch
Vòng tránh thai bị lấy ra hay bị mất
Quên dùng >03 viên thuốc ngừa thai dùng hàng tháng
Bị hiếp dâm.
Công dụng của New Choice
Công dụng của New Choice
Liều dùng và cách dùng thuốc tránh thai New Choice
Cách dùng

Thuốc dùng đường uống
Liều dùng

Uống 1 viên New Choice càng sớm càng tốt ngay sau khi giao hợp không dùng biện pháp tránh thai, hoặc biện pháp tránh thai đã dùng không đáng tin cậy. Tốt nhất là trong vòng 48h và không để quá 72 giờ.
Uống viên thứ 2 sau viên thứ nhất 12 giờ (không được trễ hơn 16 giờ).
Nếu bị nôn trong vòng 2 giờ sau khi uống viên đầu tiên thì phải uống lại.
Nếu bị nôn trong vòng 2 giờ sau khi uống viên thứ hai thì phải uống lại thuốc hoặc phải gặp ngay bác sỹ hoặc dược sỹ để được hướng dẫn.
Cách dùng thuốc tránh thai New Choice
Cách dùng thuốc tránh thai New Choice
Quá liều và xử trí
Chưa có thông báo nào cho thấy dùng quá liều thuốc tránh thai uống gây tác dụng xấu nghiêm trọng.
Tuy vậy, nếu quá liều được phát hiện sớm trong vòng 1 giờ và với liều lớn tới mức mà thấy nên xử trí thì có thể rửa dạ dày hoặc dùng một liều ipecacuanha thích hợp.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu và điều trị là theo triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều thuốc tránh thai New Choice?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của thuốc tránh thai New Choice
Có thể gây buồn nôn, nôn. Rong huyết xẩy ra sau 2-3 ngày dùng thuốc rồi ngừng ngay.
Trong phân lớn các trường hợp, một thời gian hành kinh mới bắt đầu đúng như mong đợi hoặc sớm hơn. Nếu thời gian hành kinh này chậm hơn 7 ngày nên đi thử thai.
Nếu xuất huyết trầm trọng hay kéo dài nên đi khám phụ khoa.
Hiếm khi xẩy ra những tác dụng phụ khác như nhũn vú, nhức đầu, choáng váng, mệt mỏi.
Ghi chú: “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc ”.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mang thai hay nghi ngờ mang thai.
Chảy máu âm đạo bất thường không chuẩn đoán được nguyên nhân.
Viêm tắc tĩnh mạch hoặc bệnh huyết khối tắc mạch thể hoạt động.
Bệnh gan cấp tính, u gan lành hoặc ác tính.
Carcinom vú hoặc có tiền sử bệnh đó.
Vàng da hoặc ngứa dai dẳng trong lần có thai trước.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Dùng rất thận trọng khi bị hen suyễn, suy tim, cao huyết áp, nhức nửa đầu, động kinh, suy thận, tiểu đường, chứng tăng lipid huyết, trầm cảm và trong những trường hợp đang mắc viêm tĩnh mạch huyết khối hoặc đột quỵ.
Chế phẩm này đặc biệt chỉ dùng cho trường hợp ngừa thai khẩn cấp đã nói trên, không dùng được thường xuyên
Lái xe
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng huốc tránh thai New Choice được không?
Thuốc không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc
Các thuốc dùng đồng thời như ampicilin, rifampicin, cloramphenicol, neomycin, sulfamid, tetracyclin, barbiturate và phenylbutazol có thể giảm hiệu quả ngừa thai của thuốc tránh thai New Choice

Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C.

Mua thuốc tránh thai New Choice ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay thuốc tránh thai New Choice được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

Xem thêm:

Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos

Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm

Ezvasten 10mg là thuốc gì?
Ezvasten 10mg có thành phần chính là Atorvastatin 20mg và Ezetimibe 10mg, được chỉ định để làm giảm lượng cholesterol có trọng lượng phân tử thấp, tăng cholesterol có trọng lượng phân tử cao trong bệnh tăng cholesterol máu, làm giảm nguy cơ tử vong do động mạch vành, giảm nhồi máu cơ tim không gây tử vong,…

Ezvasten 10mg được sản xuất bởi Davi Pharm (Việt Nam) và được bán trên thị trường dưới dạng hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 7 viên.

Thuốc trị mỡ máu Ezvasten 10mg
Thuốc trị mỡ máu Ezvasten 10mg
Thành phần thuốc trị mỡ máu Ezvasten 10mg
Mỗi viên nén bao phim chứa:

Hoạt chất: Calci atorvastatin tương đương Atorvastatin 20mg, Ezetimibe 10mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, crospovidon XL 10, cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, magnesium stearat, HPMC 606, talc, PEG 6000.
Thành phần thuốc trị mỡ máu Ezvasten 10mg
Thành phần thuốc trị mỡ máu Ezvasten 10mg
Công dụng (Chỉ định) của Ezvasten 10mg
Bệnh tăng cholesterol máu: Làm giảm lượng cholesterol có trọng lượng phân tử thấp, tăng cholesterol có trọng lượng phân tử cao.
Bệnh động mạch vành: ở bệnh nhân có bệnh động mạch vành kết hợp với tăng cholesterol máu, EZVASTEN được chỉ định làm giảm nguy cơ tử vong do động mạch vành, giảm nhồi máu cơ tim không gây tử vong, giảm nguy cơ phải tái tạo mạch máu cơ tim, làm chậm quá trình xơ vữa động mạch vành, giảm tạo các thương tổn mới.
Công dụng thuốc trị mỡ máu Ezvasten 10mg
Công dụng thuốc trị mỡ máu Ezvasten 10mg
Liều dùng và cách dùng
Bệnh nhân nên theo một chế độ ăn ít cholesterol khi bắt đầu sử dụng thuốc và tiếp tục theo chế độ ăn uống này trong suốt thời gian điều trị. Liều dùng nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân dựa trên mức độ lipid huyết tương.
Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Liều dùng cho người lớn: thông thường là 1 – 4 viên x 1 lần/ngày. Khởi đầu nên dùng ở liều 1 viên x 1 lần/ngày. Sau 2 tuần, kiểm tra lại nồng độ lipid huyết tương. Nếu cần thiết thì điều chỉnh liều dùng.
Bệnh nhân bị suy gan:

Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhân suy thận:

Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hay vừa phải.
Tuy nhiên, đối với bệnh nhân suy thận nặng, chỉ có thể dùng thuốc này nếu bệnh nhân có thể dung nạp atorvastatin ở liều 5mg hoặc cao hơn.
Nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này và nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
Bệnh nhân cao tuổi:

Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi.
Bệnh nhân đang dùng cyclosporin:

Đối với bệnh nhân đang dùng cyclosporin, chỉ có thể dùng thuốc này nếu bệnh nhân có thể dung nạp atorvastatin ở liều từ 5mg trở lên, nhưng không nên dùng quá ½ viên x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân đang dùng amiodaron hoặc verapamil:

Ở bệnh nhân đang dùng amiodaron hoặc verapamil, không nên dùng quá 1 viên x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị HIV, viêm gan siêu vi C:

Các chất ức chế protease có tương tác Khuyến cáo kê đơn
Tipranavir + Ritonavir + Telaprevir Tránh sử dụng Ezvasten 10mg
Lopinavir + Ritonavir Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều thấp nhất
Darunavir + Ritonavir + Fosamprenavir Fosamprenavir + Ritonavir Saquinavir + Ritonavir Không quá 1 viên/ngày
Nelfinavir Không quá 2 viên/ngày
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan giai đoạn hoạt động hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân. Bệnh nhân suy gan vừa và nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Rối loạn chức năng gan: Các chất ức chế enzym khử HMG-CoA, cũng giống như một số thuốc hạ lipid khác, có gây những bất thường sinh hóa về chức năng gan. Bệnh gan hoạt động hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân là các chống chỉ định sử dụng atorvastatin. Khuyến cáo làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng atorvastatin và trong trường hợp chi định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.

Cơ xương: Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận, cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.

Có báo cáo về một số trường hợp bị globin cơ niệu kịch phát, yếu cơ.

Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:

Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bi bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích) nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ… Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Theo dõi bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc. Nếu thấy có các triệu chứng như mệt mỏi, yếu cơ, nên ngưng sử dụng thuốc.

Để xa tầm tay trẻ em.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Atorvastatin

Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp khoảng 5% bệnh nhân.
Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 – 9%), chóng mặt (3 – 5%), nhìn mờ (1 – 2%), mất ngủ, suy nhược.
Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK)).
Da: Ban da.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Ngoài ra còn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau

Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ lú lẫn…).
Tăng đường huyết.
Tăng HbAlc.
Ezetimibe

Ezetimibe thường được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất bao gồm nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, các rối loạn tiêu hóa khác, phản ứng quá mẫn bao gồm ban đỏ và phù mạch, mệt mỏi, đau ngực, và đau khớp cũng đã được báo cáo.
Tác dụng không mong muốn hiếm khi xảy ra bao gồm tăng men gan hoặc viêm gan, viêm tụy, giảm tiểu cầu, sỏi mật, viêm túi mật. Đau cơ đã xảy ra ở bệnh nhân dùng ezetimibe một mình hoặc khi thêm vào một statin.
Phải ngưng sử dụng ezemitibe khi nghi ngờ bị bệnh cơ hoặc creatin phosphokinase tăng một cách đáng kể.
Kết hợp Ezetimibe/Atorvastatin

Tác dụng không mong muốn khi kết hợp hai thuốc tương tự như khi dùng đơn lẻ atorvastatin. Tuy nhiên tần suất tăng transaminase hơi cao hơn so với khi chỉ dùng atorvastatin.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Atorvastatin

Nên thận trọng khi dùng phối hợp với niacin hoặc các thuốc ức chế miễn dịch.

Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau.

Cyclosporin
Gemfibrozil và các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác.
Erythromycin, thuốc kháng nấm nhóm azol.
Niacin liều cao (> 1g/ ngày).
Colchicin.
Các thuốc điều trị HIV, viêm gan siêu vi C: Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.

Các thuốc ức chế enzym CYP3A4: Dùng cùng với các thuốc ức chế enzym CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ của atorvastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ.

Amiodaron: Khi dùng với amiodaron, không nên dùng quá 20mg atorvastatin/ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với bệnh nhân phải dùng liều trên 20mg/ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sỹ có thể lựa chọn thuốc statin khác (như pravastatin).

Dần xuất coumarin: Thuốc nhóm statin làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin. Ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông coumarin, nên xác định thời gian prothrombin trước và trong khi điều trị bằng atorvastatin.

Các thuốc kháng acid: Sử dụng atorvastatin đồng thời với các hỗn dịch kháng acid có chứa magnesi và nhôm hydroxyd, nồng độ huyết tương của atorvastatin bị giảm khoảng 35%. Tuy nhiên tác dụng giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp không thay đổi.

Antipyrin: Vì atorvastatin không ảnh hưởng đến dược động học của antipyrin, nên không có tương tác với các thuốc khác chuyển hóa qua cùng loại cytochrom.

Colestipol: Khi dùng colestipol cùng với atorvastatin, nồng độ của atorvastatin bị giảm khoảng 25%. Tuy nhiên, tác dụng trên lipid tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin và colestipol so với khi dùng một loại thuốc riêng rẽ.

Digoxin: Khi dùng nhiều liều digoxin và 10mg atorvastatin đồng thời, nồng độ digoxin trong huyết tương ở trạng thái ổn định không bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, nồng độ digoxin tăng khoảng 20% khi dùng digoxin với 80mg atorvastatin hàng ngày. Nên theo dõi thích hợp đối với bệnh nhân sử dụng digoxin.

Erythromycin/Clarithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin và erythromycin (500mg x 4 lần/ngày) hoặc clarithromycin (500mg x 2 lần/ ngày) là chất ức chế cytochrom P450 3A4: Tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin.

Azithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin (10mg x 1 lần/ngày) và azithromycin (500mg x 1 lần/ ngày) không làm thay đổi nồng độ huyết thanh của atorvastatin.

Terfenadin: Sử dụng đồng thời atorvastatin và terfenadin không tạo ảnh hưởng đáng kể trên lâm sàng đối với dược động học của terfenadin.

Thuốc ngừa thai đường uống: Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai đường uống có chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng giá trị diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC) của norethindron và ethinyl estradiol khoảng 30% và 20%. Nên cân nhắc về sự tăng này khi chọn lựa thuốc ngừa thai đường uống cho phụ nữ sử dụng atorvastatin.

Warfarin: Một nghiên cứu về tương tác thuốc giữa atorvastatin và warfarin đã được tiến hành: không có tương tác đáng kể trên lâm sàng.

Cimetidin: Một nghiên cứu về tương tác thuốc giữa atorvastatin và cimetidin đã được tiến hành: không có tương tác đáng kể trên lâm sàng.

Amlodipin. Dược động học cua atorvastatin không bị thay đổi khi dùng đồng thời atorvastatin 80mg và amlodipin 10mg ở trạng thái ổn định.

Ezetimibe

Colestyramin làm giảm sự hấp thu của ezetimibe và không nên dùng cùng lúc trong ngày. Cyclosporin có thể làm tăng nồng độ của ezetimibe trong huyết tương do đó cần theo dõi cẩn thận nếu bệnh nhân dùng chung hai thuốc này, hiệu quả của ezetimibe có thể lớn hơn ở những bệnh nhân suy thận nặng.

Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Lái xe
Thuốc co thể gây đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ… vì thế nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị mỡ máu Ezvasten 10mg được không?
Chống chi định ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên

Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Trường hợp quá liều
Không có phương pháp điều trị đặc hiệu cho quá liều EZVASTEN. Khi uống quá liều thuốc, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng, và các phương pháp hỗ trợ cần thiết.

Dược lực học
Cholesterol huyết tương có hai nguồn gốc: Nguồn gốc ngoại sinh (hấp thu từ ruột) và nguồn gốc nội sinh (cơ thể tự tổng hợp). EZVASTEN là thuốc phối hợp hai chất ezetimibe và atorvastatin, có tác dụng làm giảm cholesterol huyết tương bằng cả hai cách ức chế sự hấp thu và sự tổng hợp.

Ezetimibe:

Ezetimibe làm giảm cholesterol trong máu bằng cách ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột non.
Calci atorvastatin:

Atorvastatin là một chất hạ lipid tổng hợp, là chất ức chế enzym khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A (HMG-CoA). Enzym này xúc tác sự biến đổi HMG-CoA thành mevalonat, là một giai đoạn sớm và giới hạn tốc độ của sinh tổng hợp cholesterol.
Ở các bệnh nhân bị cao cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử hay dị hợp tử, các dạng cao cholesterol máu không do di truyền và rối loạn lipid máu hỗn hợp, atorvastatin làm giảm lượng cholesterol toàn phần, lipoprotein cholesterol trọng lượng phân tử thấp (LDL-C) và apolipoprotein B (apo B).
Atorvastatin cũng làm giảm lipoprotein cholesterol có trọng lượng phân tử rất thấp (VLDL-C) và triglycerid (TG) và làm tăng lipoprotein cholesterol có trọng lượng phân tử cao (HDL-C).
Dược động học
Hấp thu:

Ezetimibe

Sau khi uống, ezetimibe được hấp thu nhanh và kết hợp thành dạng ezetimibe-glucuronid.
Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được khoảng 1 – 2 giờ sau khi uống đối với ezetimibe-glucuronid, và khoảng 4 -12 giờ sau khi uống đối với ezetimibe.
Thức ăn không có ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ezetimibe.
Atorvastatin

Atorvastatin được hấp thu nhanh bằng đường uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 1 – 2 giờ. Lượng atorvastatin được hấp thu và nồng độ trong huyết tương tăng lên theo tỷ lệ liều dùng.
Viên nén atorvastatin có sinh khả dụng 95 – 99% so với dạng dung dịch. Sinh khả dụng tuyệt đối của atorvastatin là khoảng 14% và tác động ức chế enzym khử HMG-CoA reductase là khoảng 30%. Sinh khả dụng thấp là do sự thanh thải ở niêm mạc đường tiêu hóa trước khi vào cơ thể và do chuyển hóa lần đầu ở gan.
Mặc dù thức ăn làm giảm tốc độ và lượng thuốc được hấp thu tương ứng khoảng 25% và 9% theo đánh giá qua Cmax và AUC, nhưng sự giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp tương tự nhau khi atorvastatin được uống lúc no hoặc lúc đói.
Nồng độ huyết tương của atorvastatin thấp hơn (khoảng 30% đối với Cmax và AUC) khi uống thuốc vào buổi chiều so với uống thuốc vào buổi sáng. Tuy nhiên, sự giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp tương tự nhau bất kể dùng thuốc vào thời điểm nào trong ngày.
Phân bố:

Ezetimibe

Ezetimibe và ezetimibe-glucuronid gắn kết với protein huyết tương ở tỷ lệ 99,7% và 88 ~ 92%.
Atorvastatin

Thể tích phân bố trung bình của atorvastạtin là khoảng 381 L. Trên 98% atorvastatin gắn kết với protein huyết tương.
Tỷ lệ hồng cầu/ huyết tương khoảng 0,25 cho thấy thuốc ít thấm vào hồng cầu.
Chuyển hóa:

Ezetimibe

Ezetimibe được chuyển hóa chủ yếu ở ruột non và gan thông qua sự kết hợp glucuronid.
Cả ezetimibe và ezetimibe-glucuronid được thải trừ chậm khỏi huyết tương do chu kỳ gan ruột.
Thời gian bán hủy của ezetimibe và ezetimibe-glucuronid là khoảng 22 giờ.
Atorvastatin

Atorvastatin được chuyển hóa rộng rãi thành các dẫn xuất ortho-, parahydroxy- và nhiều sản phẩm oxy hóa. In vitro, sự ức chế enzym khử HMG-CoA bởi các chất chuyển hóa ortho- và parahydroxy- tương đương với atorvastatin. Khoảng 70% hoạt động ức chế enzym khử HMG-CoA trong hệ tuần hoàn là do các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Các nghiên cứu in vitro đề nghị tầm quan trọng của chuyển hóa atorvastatin bằng cytochrome P450 3A4 ở gan, do tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin ở người sau khi dùng cùng lúc với erythromycin là chất ức chế enzym này.
Các nghiên cứu in vitro cũng chỉ ra rằng atorvastatin là một chất ức chế yếu của cytochrom P450 3A4. Dùng đồng thời với atorvastatin không làm tăng đáng kể nồng độ huyết tương của terfenadin, một hợp chất được chuyển hóa rõ ràng bằng P450 3A4.
Vì thế, atorvastatin sẽ không làm thay đổi đáng kể dược động học của các chất nền cytochrom P450 3A4 khác (xem phần Tương tác). Ở động vật, chất chuyển hóa ortho-hydroxy trải qua sự glucuronid hóa.
Thải trừ:

Ezetimibe

Sau khi uống l4C-ezetimibe (20mg), khoảng 93% ezetimibe hiện diện trong huyết tương.
Khoảng 78% và 11% được tìm thấy trong phân và nước tiểu trong vòng 10 ngày: Sau 48 giờ, không còn tìm thấy thuốc hiện diện trong huyết tương.
Atorvastatin

Atorvastatin và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua mật sau khi đã chuyển hóa tại gan hay ở ngoài gan. Tuy nhiên, thuốc dường như không trải qua chu kỳ gan ruột.
Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của atorvastatin ở người là khoảng 14 giờ, nhưng thời gián bán hủy của hoạt động ức chế enzym khử HMG-CoA là 20 – 30 giờ do sự đóng góp của các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Sau khi uống, dưới 2% liều dùng của atorvastatin được tìm thấy trong nước tiểu.
Mua thuốc trị mỡ máu Ezvasten 10mg ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?
Hiện nay Ezvasten 10mg được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

Xem thêm:

Youtube channel: https://www.youtube.com/channel/UChcMOv-OsIZjo6hZymTn5PQ/videos

Địa chỉ hệ thống nhà thuốc của VIVITA: https://g.page/nhathuocvivita?gm

  • vivita.vn - Vivita Nhà Thuốc Uy Tín Tại Hồ Chí Minh.BÁN LẺ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG VỚI CAM KẾT HÀNG LUÔN LUÔN MỚI, SẢN PHẨM CÒN MỚI CÓ NGÀY SẢN XUẤT MỚI.
    Hệ thống phân phối sản phẩm chăm sóc sức khoẻ...

  • Tagged With

  • Tools